fbpx
Logo

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Doanh Nghiệp Chi Tiết Năm 2024

Theo dõi Miko Tech trên Google News

Thủ tục thành lập công ty hoặc doanh nghiệp gồm những bước nào? Việc thành lập một công ty là một quá trình phức tạp và cần tuân thủ một số thủ tục pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp của công ty. Trong bài viết này, Miko Tech sẽ cung cấp cho bạn những thông tin quan trọng cũng như hướng dẫn những bước quan trọng để bạn có sự chuẩn bị tốt hơn khi đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng.

5 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam

Trong quá trình phát triển kinh tế, nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại bằng cách cho phép nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Việc hiểu về các loại hình doanh nghiệp là rất quan trọng để các chủ doanh nghiệp có thể lựa chọn sao cho phù hợp với mục tiêu và nhu cầu của mình. Tại Việt Nam, có 5 loại hình doanh nghiệp và mỗi loại có những đặc điểm riêng:

thủ tục thành lập công ty
5 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn (viết tắt là TNHH) hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ hai chủ sở hữu trở lên, không phân biệt chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức. Số lượng chủ sở hữu tối đa không được quá 50. Mỗi thành viên sẽ góp vốn vào doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi vốn góp.

Công ty TNHH 02 thành viên trở lên không được phép phát hành cổ phần nhưng được phép phát hành trái phiếu. Hội đồng thành viên là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty TNHH 02 thành viên trở lên. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên là cá nhân và người đại diện của thành viên là tổ chức.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty TNHH 01 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH 01 thành viên không được phép phát hành cổ phần nhưng được phép phát hành trái phiếu.

Hội đồng thành viên của công ty TNHH 01 thành viên sẽ bao gồm từ 03 đến 07 thành viên. Những thành viên này do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm và có nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt tài sản cá nhân với tài sản của công ty.

3. Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là công ty có ít nhất hai thành viên cùng là chủ sở hữu của công ty và kinh doanh dưới một tên chung. Thành viên hợp danh phải là cá nhân và mỗi thành viên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với các nghĩa vụ nợ của công ty. Công ty hợp danh cũng không được phép phát hành cổ phần hay trái phiếu.

Bên cạnh thành viên hợp danh, công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp. Hội đồng thành viên có quyền quyết định tối cao trong các hoạt động kinh doanh của công ty và bao gồm tất cả các thành viên.

4. Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là những người sở hữu cổ phiếu hoặc cổ phần của một công ty, họ có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Công ty cổ phần cần có ít nhất 03 cổ đông và không hạn chế số lượng, mỗi cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ hoặc nghĩa cụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn góp của mình.

Không chỉ được phép phát hành cổ phần, công ty cổ phần còn có thể phát hành trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty. Hội đồng quản trị là cơ quan có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định các hoạt động được quy định trong Luật doanh nghiệp điều 153, chương V. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên, số lượng cụ thể được quy định trong điều lệ công ty và nhiệm kỳ mỗi thành viên không quá 05 năm.

5. Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và phải tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân, đồng thời chủ doanh nghiệp tư nhân không được là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Tương tự như công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.

Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có thể thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để điều hành công ty. Chủ sở hữu cũng có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp nhưng phải có bản sao công chứng hợp đồng cho thuê gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan thuế trong vòng 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Thủ tục thành lập công ty, đăng ký kinh doanh

Đối với những ai chưa hiểu rõ về thủ tục hoặc cách thành lập công ty, phần này sẽ cung cấp chi tiết những gì cần làm khi tiến hành đăng ký kinh doanh. Cách thành lập doanh nghiệp, công ty bao gồm:

các thủ tục cần thiết khi thành lập doanh nghiệp
Thủ tục thành lập công ty, đăng ký kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin cần thiết

Trước khi soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bạn cần quyết định một số nội dung để việc soạn thảo hồ sơ trở nên dễ dàng hơn.

1. Chọn loại hình doanh nghiệp

Như đã giới thiệu ở trên, bạn có thể lựa chọn 1 trong 5 loại hình doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 02 thành viên, công ty hợp danh và công ty cổ phần. Mỗi loại hình doanh nghiệp có ưu, nhược điểm riêng và sẽ phù hợp với những đối tượng khác nhau. Chẳng hạn:

  • Doanh nghiệp tư nhân (DNTN): Phù hợp với mô hình kinh doanh nhỏ, ít vốn, do một cá nhân làm chủ.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Phù hợp với mô hình kinh doanh vừa và lớn, có thể có một hoặc nhiều thành viên.
  • Công ty cổ phần: Phù hợp với mô hình kinh doanh lớn, cần huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư.

2. Chọn ngành nghề kinh doanh

Việc chọn ngành nghề kinh doanh là một quyết định quan trọng và có thể ảnh hưởng lớn đến thành công của doanh nghiệp. Một số ngành nghề kinh doanh có thể yêu cầu điều kiện riêng biệt để được thành lập, do đó bạn cần hiểu rõ những điều kiện này khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Quan trọng hơn hết, bạn nên ngành nghề kinh doanh mà bạn có hiểu biết hoặc có mức vốn phù hợp.

3. Chọn tên doanh nghiệp

Điều 37 trong Luật Doanh nghiệp có quy định cách đặt tên doanh nghiệp. Một số điều cần lưu ý khi đặt tên bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Không đặt tên trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa hoặc thuần phong mỹ tục.
  • Không sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang hoặc các tổ chức chính trị – xã hội.

4. Xác định vốn điều lệ và thành viên góp vốn

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp. Các quy định pháp luật thường yêu cầu doanh nghiệp phải có mức vốn điều lệ tối thiểu để được thành lập tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.

Khi thành lập một doanh nghiệp, xác định vốn điều lệ và thành viên góp vốn là một phần quan trọng trong quá trình định hình cơ cấu vốn và quyền lợi của các bên tham gia. Trong một số loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần hoặc công ty TNHH, việc xác định vốn góp là cần thiết để xác định phạm vi chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.

5. Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh

Sau khi đã chuẩn bị các thông tin cần thiết, bạn tiến hành soạn bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp lựa chọn mà bộ hồ sơ sẽ yêu cầu những giấy tờ khác nhau.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

Cụ thể, bộ hồ sơ đối với từng loại hình doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ như sau:

1. Doanh nghiệp tư nhân

2. Công ty hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu trong Phụ lục I-5 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Điều lệ công ty hợp danh.
  • Danh sách thành viên hợp danh (mẫu trong Phụ lục I-9 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên trong công ty hợp danh (bản sao công chứng căn cước công dân còn hiệu lực).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu trong Phụ lục I-2 và Phụ lục I-3 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Điều lệ công ty TNHH.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên là cá nhân (bản sao công chứng căn cước công dân còn hiệu lực).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên là tổ chức và văn bản ủy quyền người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên là người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu trong Phụ lục I-4 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu trong Phụ lục I-7 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT); danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu trong Phụ lục I-8 kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản ủy quyền người đại diện; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự với cổ đông là tổ chức nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua ba hình thức:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký doanh nghiệp bằng cách gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký doanh nghiệp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong trường hợp đăng ký kinh doanh trực tuyến, doanh nghiệp cần có chữ ký số để đảm bảo giá trị pháp lý cho hồ sơ điện tử. Doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng. Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không nằm trong danh sách ngành, nghề bị nhà nước cấm.
  • Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp;
  • Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
  • Đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật (50.000 đồng/lần).

Nếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp có thể yêu cầu cấp lại và nộp lệ phí theo quy định.

Bước 5: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm những thông tin sau:

  • Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) đối với công ty cổ phần.
  • Nếu có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì những thay đổi phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài

Thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp, người đại diện cần tiến hành một số thủ tục khác để hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi. Những bước này không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển và vận hành hiệu quả.

đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp

Đăng ký khai thuế

Đăng ký khai thuế là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Việc đăng ký khai thuế giúp cơ quan thuế nắm bắt được thông tin về doanh nghiệp và quản lý việc nộp thuế của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đăng ký khai thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Nộp thuế môn bài

Thuế môn bài là một khoản thuế bắt buộc mà các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan thuế trực tiếp. Đây là một khoản thuế bắt buộc mà các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm cho cơ quan thuế trực tiếp.

Mức thuế môn bài được phân thành nhiều bậc, dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước. Cụ thể, mức thuế môn bài được quy định như sau:

  • Vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm
  • Vốn điều lệ/vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/năm.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm

Mở tài khoản ngân hàng công ty

Doanh nghiệp cần mở tài khoản ngân hàng riêng để quản lý các giao dịch tài chính và tiền mặt. Việc này giúp tách biệt tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp, đồng thời tạo thuận lợi cho việc giao dịch, thanh toán và quản lý tài chính. Các khoản giao dịch của doanh nghiệp sẽ được theo dõi chặt chẽ thông qua việc kiểm soát tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Đăng ký bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế

Doanh nghiệp cần đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế để đảm bảo quyền lợi và phúc lợi cho nhân viên. Qua việc đóng các khoản bảo hiểm này, doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật lao động và xã hội.

Treo biển hiệu công ty

Sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải treo biển hiệu công ty ở trụ sở chính của mình. Nếu doanh nghiệp không treo biển hiệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng theo Điều 34 của Nghị định 50/2016/NĐ-CP.

Đăng ký sử dụng và thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử là thủ tục doanh nghiệp thực hiện để được cấp mã số hóa đơn điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử trong hoạt động kinh doanh. Thủ tục này được thực hiện trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 32/2011/TT-BTC, một doanh nghiệp cần thông báo phát hành hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước khi sử dụng hóa đơn điện tử. Hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế sẽ bao gồm:

  • Quyết định sử dụng hoá đơn điện tử (Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC).
  • Thông báo phát hành hoá đơn điện tử (Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC).
  • Hoá đơn mẫu (do doanh nghiệp khởi tạo mẫu thông qua phần mềm hóa đơn điện tử).

Tổng kết

Trong bài viết trên, Miko Tech đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về thủ tục thành lập công ty với chi tiết các bước cần thực hiện. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn có được những thông tin hữu ích khi tiến hành đăng ký kinh doanh.

19.02.2024 Ý Nhi

Bình luận đã bị đóng.

Bài viết liên quan
Bài viết nổi bật
Scroll
error: Content is protected !!